HỆ THỐNG MÁY CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ 1.5T
Hệ thống máy chụp cộng hưởng từ 1.5T
Model: MRT-2020
Name: Vantage Elan
- Hãng sản xuất: Canon Medical Systems Corpration – Nhật Bản
- Nước sản xuất: Nhật Bản
- Năm sản xuất : 2024 trở về sau
- Tình trạng: Máy mới 100%
- Chứng chỉ chất lượng: ISO, CE
- Điều kiện môi trường:
- Nhiệt độ tối đa 24°C
- Độ ẩm tối đa 75%
- Vantage Elan kết hợp công nghệ M-Power và Atlas SPEEDER cho phép bất kì trình độ nào của người sử dụng vẫn có thể vận hành được hệ thống.Công nghệ The M-Power với dao diện sử dụng trực quan, giúp tối đa hóa năng suất dựa trên việc phân tích quy trình thăm khám lâm sàng, tối đa hóa quy trình thăm khám trên mọi
vùng cơ thể một cách hiệu quả.Công nghệ EasyTech tự động cài đặt định vị trí chụp cho vùng đầu, cột sống và tim mạch mà vẫn đảm bảo chất lượng hình ảnh cao.Công nghệ Atlas SPEEDER, tích hợp hệ thống coil kết hợp công nghệ hình ảnh song song, đem đến tính linh hoạt vượt trôi trong chẩn đoán và quy trính làm việc thông minh, dễ dàng cài đặt và thực hiện dù bất kì yêu cầu lâm sàng nào.
- Công nghệ PianissimoTM ∑ tiên tiến giảm tiếng ồn cực kì hiệu quả bằng việc giảm tiếng ồn từ nguồn phát từ đó tăng cảm giác thoải mái cho bệnh nhân.
-
- CẤU HÌNH CUNG CẤP
Hệ thống máy chính 1. Khối từ siêu dẫn 1.5 Tesla: 01 Hệ thống 2. Hệ thống RF: 01 Hệ thống 3. Hệ thống chênh từ: 01 Hệ thống 4. Bàn bệnh nhân: 01 Bộ 5. Cuộn thu nhận: + Cuộn thu toàn thân tích hợp trong khối từ: 01 Bộ + Cuộn thu đầu/cổ (Octave SPEEDER Head): 01 Bộ + Cuộn thu cột sống (Octave SPEEDER Spine): 01 Bộ + Cuộn thu toàn thân (Octave SPEEDER Body): 01 Bộ + Cuộn thu đa năng vừa (16ch Flex SPEEDER Medium): 01 Bộ 6. Bộ điều khiển: + Tủ PC + Màn hình màu LCD lớn + Bàn phím và chuột + Hộp điều khiển + Microphone 7. Phần mềm hệ thống 8. Phần mềm DICOM (chuẩn) 9. Bộ điều chỉnh lọc 10. Tủ điều khiển chính 11. Bộ làm lạnh 12. Bộ phụ kiện tiêu chuẩn bao gồm: – Sách hướng dẫn sử dụng: 01 Bộ – Sách hướng dẫn kỹ thuật: 01 Bộ – Phatom thử máy: 01 Bộ – Hệ thống gọi bệnh nhân: 01 Bộ – Camera quan sát bệnh nhân: 01 Bộ – Các dụng cụ hỗ trợ quét (tấm trải mặt bàn,dây đai cố định bệnh nhân….): 01 Bộ – Video hướng dẫn an toàn bệnh nhân: 01 Bộ – O2 monitor theo dõi nồng độ O2): 01 Bộ – Bộ ngắt khẩn cấp: 01 Bộ – Các tấm cảnh báo: 01 Bộ – Loa: 01 Bộ - CẤU HÌNH CHI TIẾT
I. HỆ THỐNG MÁY CHÍNH 1. Khối từ siêu dẫn 1,5 Tesla Cường độ từ trường: 1.5 T Độ mở khung từ rộng 63cm
Độ dài: 140 cm
Trọng lượng: 4100 kg
Độ ổn định từ trường: 0.1 ppm/h hoặc tốt hơn
Đồng nhất từ trường: Với chêm bị động:
+ 2 ppm hoặc thấp hơn tại 500 mm DSV
+ 1 ppm hoặc thấp hơn tại 400 mm DSV
+ 0.4 ppm hoặc thấp hơn tại 300 mm DSV
+ 0.15 ppm hoặc thấp hợn tại 200 mm DSV
+ 0.04 ppm hoặc thấp hơn tại 100 mm DSV
Các thông số trên là giá trị bình phương căn bậc trung bình của thể tích VRMS (Volume Root Mean Square) được đo đạc bằng bằng phương pháp biểu đồ 24 mặt chính xác. Đo được 24 điểm trên mỗi mặt phẳng
Các giá trị điển hình
+ 1.61 ppm ở 500 mm DSV
+ 0.28 ppm ở 400 mm DSV
+ 0.08 ppm ở 300 mm DSV
+ 0.05 ppm ở 200 mm DSV
+ 0.007 ppm ở 100 mm DSV
Kiểu chêm: Chêm thụ động: Sự đồng nhất được tối ưu hóa tại chỗbằng cách bổ sung sắt từ bên trong khoảng trống của khung từ trong quá trình lắp đặt thao tác bằng máy tính. Đây là phương pháp tối ưu hóa rất ổn định mà không cần bảo trì thường xuyên Chêm chủ động tự động AAS (Auto-Active Shimming): Khi đưa bệnh nhân vào trong khung từ, cơ thể bênh nhân sẽ tác động làm ảnh hưởng tới tính đồng nhất của từ trường. AAS sẽ điều chỉnh để đạt tối ưu về sự đồng nhất cho mỗi bệnh nhân và/ hoặc các xung liên tục như FatSAT, PASTA, and EPI Trường biên: Khung từ được bảo vệ chủ động. + Đường trường biên tại: 0.5mT (5 Gauss) ở khoảng cách 2.5m xuyên tâm và 4m hướng trục tính từ trung tâm của khung từ.
+ Cho phép linh động ở vị trí trường.
Hỗn hợp làm lạnh: Hệ thống làm lạnh bên trong sẽ loại ra chất lỏng nitrogen và giúp khí helium không bị bay hơi Bảng điều khiển trên khung từ: Giúp người sử dụng dễ dàng thao tác cài đặt bệnh nhân và quét: bắt đầu quét, ngừng, tạm ngừng/khôi phục, tắt khẩn cấp, chỉnh đèn laser ON/OFF, tắt mở thông gió, tắt mở đèn, điều khiển bàn bệnh nhân. Bảng điều khiển cung cấp vị trí bàn bệnh nhân Pianissimo ∑: Công nghệ giảm tiếng ồn cực kì hiệu quả ngay nguồn phát, từ đó tăng sự thoải mái cho bệnh nhân, đặc biệt là với các xung thăm khám nhanh. Đèn và quạt thông gió tạo cảm giác thỏa mái cho bệnh nhân trong quá trình quét Tính toán SAR: Máy luôn tính thông số SAR trước khi quét. Nếu kết quả tính toán vượt quá giá trị cho phép, máy sẽ không quét Hệ thống gọi bệnh nhân: Hệ thống gọi bệnh nhân cho phép bệnh nhân báo hiệu khẩn cấp ra bên ngoài trong thời gian quét. Hệ thống bao gồm 1 bộ chuyển mạch tay được kích hoạt bởi bệnh nhân. Hệ thống intercom: Hệ thống intercom tích hợp cho phép giao tiếp hai chiều giữa bệnh nhân và người sử dụng máy Hệ thống quan sát bệnh nhân: Một camera CCD được dùng để quan sát bệnh nhân khi quét Theo dõi khí O-xy: Phát hiện mức độ ô xy trong phòng. Nếu lắp hệ thống thông gió, nó sẽ tự kích hoạt cung cấp Oxy khi lượng khí Oxy trong phòng chụp giảm thấp Công tắc giảm từ trường khẩn cấp: Công tắc an toàn này cho phép tự động giảm từ trường trong trường hợp khẩn cấp Thông số chuỗi xung thu nhận: Spin echo 2D ma trận 256
– TR ( thời gian lặp lại ) thấp nhất : 9 ms
– TE ( thời gian hồi xung) thấp nhất : 3,7 ms
Inversion Recovery (phục hồi đảo) ma trận 256
– TR ( thời gian lặp lại ) thấp nhất : 38 ms
– TE ( thời gian hồi xung) thấp nhất : 7 ms
– TI ( thời gian hồi đảo) thấp nhất : 10 ms
2D Fast Field ma trận 256
– TR ( thời gian lặp lại ) thấp nhất : 3.4 ms
– TE ( thời gian hồi xung) thấp nhất : 1.3 ms
3D Fast Field ma trận 256
– TR ( thời gian lặp lại ) thấp nhất : 2,4 ms
– TE ( thời gian hồi xung) thấp nhất : 0.9 ms
True SSFD ma trận 256
– TR ( thời gian lặp lại ) thấp nhất : 3,7 ms
– TE ( thời gian hồi xung) thấp nhất : 1,85 ms
EPI ( Hồi âm đa diện) ma trận 256
– TR (thời gian lặp lại) thấp nhất : 22 ms
– TE (thời gian hồi xung) thấp nhất : 7 ms
– Thời gian thu nhận thấp nhất : 105 ms
– ETS (hồi vang không gian) : 0,96 ms
– EPI factor (hệ số tăng tốc) : 256
Diffusion Imaging ( khuếch tán ) ma trận 256
– Hệ số khuếch tán tối đa b-value [s / mm 2 ] : 10 000
– TE ( thời gian hồi xung) thấp nhất với b = 1000 s/mm2 : 80 ms
2. Hệ thống thu nhận RF – Số kênh tối đa kết hợp đồng thời: 64 kênh – Bộ nhận băng thông rộng: 1MHz (cho mỗi kênh)
– Tốc độ lấy mẫu của ADC: 100 MHz
– Độ phân giải tín hiệu nhận ( Độ phân giải ADC trong bit ): 16 bit
– Độ phân giải tít hiệu nhận: 32 bit
– Dải rộng: 157 dB (cho dải băng rộng 1Hz)
– Truyền tín hiệu quang học: có thể
– Băng tần: 550 kHz
Công suất phát đỉnh: 12 kW
3. Hệ thống chênh từ gradient – Độ chênh từ tối đa: 33 mT/m – Tốc độ xoay quanh trục: 125 T/m/s
– Chu kỳ hoạt động: 100%
– Điên áp ra tối đa: 910 V
– Dòng ra tối đa: 220A
Độ phân giải: – Trường nhìn(FOV) tối thiếu: 5 mm
– Trường nhìn (FOV) tối đa: 500 mm
– Độ dày lát cắt 2D tối thiểu: 0,5 mm
– Độ dày lát cắt 3D tối thiểu: 0,05 mm
– Độ dày slab 3D tối thiều: 6,4 mm
– Ma trận tối đa : 1024
– Độ phân giải mặt phẳng cao nhất: 20 µm
– Số lát cắt tối đa 2D: 128
– Số lát cắt tối đa 3D: 256
4. Bàn bệnh nhân – Chiều cao tối thiểu tính từ sàn: 450 mm – Chiều cao tối đa: 875 mm
– Tải trọng tối đa: 200 kg
– Dải quét: 135 cm
– Độ chính xác vị trí bàn bệnh nhân: 0.5 mm hoặc thấp hơn
– Thời gian di chuyển dọc:
+ Lên: 20,5s
+ Xuống: 23,6s
– Tốc độ di chuyển ngang:
+ Bình thường: 200/150/100 mm/s
+ Chậm: 20 mm/s
5. Cuộn RF Cuộn thu toàn thân QD (Truyền/nhận): Cuộn này tích hợp bên trong vỏ từ. Nó cung cấp trường RF đồng đều với truyền QD và SNR cao với nhận QD. Cuộn thu đầu cổ – Octave SPEEDER Head (R) – Thể loại: nhận tín hiệu
– Ứng dụng: Đầu và cổ
– Số lượng kênh: 11
Cuộn thu cột sống – Octave SPEEDER Spine (R) – Thể loại: nhận tín hiệu
– Ứng dụng: Cột sống
– Số lượng kênh: 12
Cuộn thu toàn thân – Atlas SPEEDER Body (R) – Thể loại: nhận tín hiệu
– Ứng dụng: Vùng bụng
– Số lượng kênh: 16
Cuộn thu đa năng nhỏ – 16ch Flex SPEEDER Medium – Thể loại: nhận tín hiệu
– Ứng dụng: Vai, Hông, Chi trên và Chi dưới (Khuỷu tay, Cổ tay, Đầu gối, Bàn chân, Mắt cá chân, Đùi), Đầu, Cột sống, Thân mình, Ứng dụng tim
– Số lượng kênh: 16
6. Hệ thống điều khiển Bàn điều khiển Màn hình hiển thị: + Điều khiển bằng 1 màn hình màu LCD 24 inch, độ phân cao
+ Ma trận hiển thị 1,920 x 1,200
+ Mức thang xám: 256
Pad điều khiển và hộp điều khiển: Có thể tiến hành các bước tiếp theo sử dụng bộ điều chỉnh phần cứng trên bàn điều khiển:
+ Tắt/ mở nguồn
+ Dừng khẩn cấp
+ Bắt đầu quét
+ Ngừng quét
+ Tạm ngừng/khôi phục
+ Di chuyển bàn bệnh nhân
+ Đàm thoại intercom và âm lượng
Chuột: Chuột quang 2 nút. Có thể tiếp cận với các giao diện đơn giản bằng 1 point và nhấn trừ đăng ký thông tin bệnh nhân và các chú giải cho ảnh Bàn phím: Bàn phím dùng để đăng ký thông tin bệnh nhân và các chú giải cho ảnh Hệ thống máy tính Máy chủ: + Hệ điều hình Windows 7 Ultimate
+ CPU: hệ thống xử lý kép 8 core hoặc hơn (16 CPU hoặc hơn)
+ Tốc độ: 2.1 GHz hoặc hơn
+ Bộ nhớ chính: 32 GB hoặc hơn
+ ổ cứng:
+ Cho hoạt động của máy: 240 GB hoặc hơn
+ Cho dữ liệu ảnh: 960 GB hoặc hơn
+ Khả năng lưu ảnh: 1120000 ảnh (256 x256 ảnh, dữ liệu chưa lưu)
Hệ thống điều khiển: + Quản trị thời gian thực
+ CPU: 32 bit
+ Bộ nhớ: 256 MB
+ Phương pháp điều khiển: điều khiển phân bổ
Hệ thống tái tạo + CPU: hệ thống xử lý kép 6core hoặc hơn (12 CPU hoặc hơn)
+ Tốc độ: 2.6 GHz hoặc hơn
+ Bộ nhớ chính: 32 GB hoặc hơn
+ Tốc độ tái tạo tối đa: 12.600 ảnh / giây hoặc hơn (256x 256, FFT, potential)
+ Dung lượng ổ đĩa cứng: 3.5 TB hoặc hơn (chưa định dạng)
1.3 TB hoặc hơn (RAID 10)
+ Ma trận tái tạo ảnh: 1024 x 1024 (tối đa)
+ Chức năng vừa tái tạo vừa quét: có
Ổ DVD và ổ blu-ray + DVD (1 mặt):
+ Khả năng lưu trữ: DVD 4,7 GB (chưa định dạng)
+ Khả năng lưu ảnh: 22000 ảnh (256x 256 ảnh, dữ liệu thô chưa lưu)
DVD-RAM (1 mặt) + Khả năng lưu trữ: DVD 4,7 GB (chưa định dạng)
+ Khả năng lưu ảnh: 22.000 ảnh (256x 256 ảnh, dữ liệu thô chưa)
DVD-RAM (2 mặt) + Khả năng lưu trữ: DVD 9,4 GB (chưa định dạng)
+ Khả năng lưu ảnh: 44.000 ảnh (256x 256 ảnh, dữ liệu thô chưa lưu)
+ Blu-Ray (lớp đơn)
+ Khả năng lưu trữ: 25 GB (chưa định dạng)
+ Khả năng lưu ảnh: 110000 ảnh (256x 256 ảnh, dữ liệu thô chưa lưu)
+ Blu-ray (lớp kép)
+ Khả năng lưu trữ: 50 GB (chưa định dạng)
+ Khả năng lưu ảnh: 220000 ảnh (256x 256 ảnh, dữ liệu thô chưa lưu)
+ Chú ý: Dữ liệu định dạng DICOM không lưu được vào đĩa Blu-ray
+ Kết nối thiết bị ngoại vi: giao diện Ethernet (1000BASE-T) DICOM 3.0
7. Phần mềm hệ thống Các bước vận hành cơ bản Khởi động hệ thống: + Hệ thống có thể khởi động
+ Hiển thị màn hình đầu tiên
+ Có thể kiểm tra tình trạng máy tại thời điểm khởi động. Nếu phát hiện tình trạng máy có vấn đề, sẽ không thu nhận được dữ liệu và hệ thống máy sẽ tắt
+ Việc kiểm tra hệ thống được tiến hành tại thời điểm khởi động máy, nếu xuất hiện bất thường, máy sẽ bị vô hiệu hóa
+ Có thể đăng ký người sử dụng và kiểm soát có thẩm quyền
Điều khiển trang: + Chức năng công tắc xử lý cho phép tiến hành xử lý đa nhiệm liên tục
+ Có thể hiển thị các lỗi và cảnh báo
Đăng ký bệnh nhân Lịch trình và đăng ký bệnh nhân: + ID,tên, cân nặng, giới tính, ngày sinh (tuổi được tính tự động) của bệnh nhân, ngày quét (có thể chọn từ lịch), thời gian quét, phòng ban, tên của bác sỹ điều trị, tên của bác sỹ X quang và kỹ thuật viên
Chức năng tìm kiếm: Có Chức năng phân loại: Có Chọn điều kiện quét và đăng ký: PAS (Quét vùng giải phẫu có thể được lập trình) Cài đặt trước: + Tên PAS (tên loại quét đã cài đặt)
+ Vùng quét ( biểu tượng ảnh vùng quét )
+ Loại coil RF
+ Tên quét (Tên của các lần quét cụ thể)
+ Các điều kiện quét (thông số ảnh)…
Quét Các bước vận hành quét theo chuỗi Sắp xếp: Có thể copy, thêm, hoặc xóa và có thể thay đổi kiểu thu nhận Điều khiển bắt đầu quét Tự động: Có thể tiến hàng quét đa lát nối tiếp tự động Giữ hơi thở + Mỗi lần bắt đầu quét nhấn nút khởi động quét
+ Có thể kết hợp với chức năng AutoVoice
Chức năng tạm dừng/khôi phục lại, chức năng ngừng Dịch chuyển bàn tự động: Có Quét Pilot Trước khi quét: Tự động (có thể dùng tay điều khiển một số loại quét trước) Quét mặt phằng liên tục: + Tối đa 3 mặt phẳng (trục, ngang và dọc)
+ Có thể kết hợp với đa lát cắt
Kê hoạch quét Kế hoạch quét đa mặt phẳng: Có thể lập kế hoạch quét 3 mặt phẳng Chuyển ảnh trong quá trình lập: Có Kế hoạch quét xiên: Có ( theo tuần tự, đa góc ) Kế hoạch quét đồ họa: + Các mục kế hoạch
+ Vị trí lát và góc, độ dày, khoảng cách lát cắt, FOV, hướng mã pha, hướng chỉ thị, vùng trước bão hòa …
Kế hoạch quét đa lát: Có thể (Lập kế hoạch quét đa lát trong quá trình quét) Nhân đôi kế hoạch: + Các điều kiện quét đã được lập có thể dùng cho các lần quét khác bằng thao tác vận hành đơn giản ( CHức năng xem lịch sử điều kiện lập trình quét )
+ Có thể Chỉnh sửa các điều kiện quét
Quét Các chức năng an toàn: Chức năng giới hạn SAR, chức năng hạn chế dB/dt Chức năng quét dải rộng: Có thể dịch chuyển tự động trọng tâm của mục tiêu tới trung tâm từ trường cho mỗi lần quét Chức năng dịch chuyển bàn: Có thể dịch chuyển bàn để trọng tâm lát cắt nằm vị trí chính giữa của từ trường Chức năng hiển thị thời gian còn lại khi quét: Có Hiển thi SAR: Giá trị SAR dự toán được hiển thị trước khi quét Hiển thị tín hiệu cổng: Có thể hiển thị cổng ECG, cổng ngoại vi và các dạng sóng cổng hô hấp Chức năng tái tạo và xem lại tự động Chức năng xem lại tự động: Có (Tất cả các ảnh được hiển thị trên ma trận ảnh) Chức năng cửa sổ tự động: Có Hậu xử lý tự động + Xóa nền động tự động (giá trị tuyệt đối): có thể
+ Xóa nền động tự động (giá trị tương đối): có thể
+ Xem lại ảnh MIP tự động (3 hướng): Có thể
+ Hậu xử lý khuếch tán tự động (Ảnh ADC, ảnh đẳng hướng: có thể
Xử lý và hiển thị ảnh Hiển thị ảnh Chọn ảnh: + Chọn từ ma trận ảnh
+ Chức năng chọn bỏ qua: Hỗ trợ
Mẫu hiển thị: + Mẫu Có thể hiển thị đa khung
+ Ảnh của 2 bệnh nhân khác nhau được chuyển dễ dàng
Chức năng hiển thị tự động: Hỗ trợ (nhiều ảnh được chọn trong ma trận ảnh được hiển thị theo chuỗi Điều chỉnh cửa sổ: Chỉnh WW/WL bằng chuột + Cửa sổ tự động: Có thể
+ Ứng dụng chức năng tương phản: Có
Thông tin liên quan đến ảnh + Thông tin bệnh nhân, số đo ảnh, loại coil RF…
+ Hỗ trợ chức năng giải phẫu và đồ họa
+ Có thể hiển thị ON/OFF thông tin liên quan của ảnh
Hiển hị tham chiếu + Có thể hiển thị tất cả các vị trí ROI trên ảnh được sử dụng cho kế hoạch quét
Có thể hiển thị ROI tùy biến cho một lát cắt ảnh tùy biến trên ảnh tùy biếnHiển thị inset: Có thể + Thay đổi kích thước: Có thể theo 3 mức hoặc hơn
+ Chọn vị trí hiển thị: Có thể
Hiển thị Cine + Có thể hiển thị đa khung
+ Có thể thay đổi tốc độ chuyển và xem lại
+ Có thể lưu giữ ảnh dịch chuyển
Các chức năng hiển thị đa dạng: Đen/ trắng và ngược lại, quay, lật, grid, phóng ảnh (mở rộng và giảm tương tác) Scroll (scroll tương tác), chức năng xem ứng dụng Tính toán ROI Chức năng tính toán: Khoảng cách, góc, vùng, giá trị pixel, profile, histogram, TIC, đo vận tốc dòng chảy Xử lý ảnh Thuật toán gain: Có thể sử dụng thuật giảm tiếng ồn mới Các bộ lọc ảnh: Tăng cường mép ảnh và độ trơn, giảm nhiễu ảnh … MIP: Cường độ chiếu tối đa, cường độ chiếu tối thiểu + Hướng chiếu: Dùng ROI đặc biệt (có thể xác định được đặc tính của đa hướng chiếu)
+ MIP mục tiêu: Có thể xác định được vùng mục tiêu MIP theo 3 hướng
MPR: + MPR tương tác, MPR khối
+ Có thể xiên đôi
+ Hỗ trợ chức năng thay đổi độ dài lát cắt
+ Hỗ trợ chức năng lưu trữ ảnh
Tính toán ảnh: + Thêm, bớt, nhân, chia và các chức năng khác
+ Xóa nền động tự động: ảnh xóa nền được tạo ra tự động sau quét động
Hiệu chỉnh cường độ: Được hỗ trợ như tiêu chuẩn cho cả ảnh 2D và 3D Hiệu chỉnh độ lêch: Được hỗ trợ như tiêu chuẩn cho cả ảnh 2D và 3D Xử lý hậu 3D: Được hỗ trợ như tiêu chuẩn Xử lý Fusion: Được hỗ trợ như tiêu chuẩn Lọc tạm thời: Bộ lọc tạm thời sử dụng cho ảnh không gian thực trong tái tạo ảnh. Với ảnh thu được trong chế độ Cine và ảnh sau, sự khác mật độ của các thành phần nhiễu bị nén để duy trì chuyển động thành cơ tim và cấu trúc mô vật lý trên ảnh giúp tăng sự rõ nét của ảnh. In phim Phim ảo: Có cửa sổ phim ảo riêng Hỗ trợ nhiều imager: Có Quản lý dữ liệu Dữ liệu bệnh nhân và dữ liệu ảnh được lưu trữ trên ổ cứng. Dữ liệu ảnh được truyền qua hệ thống bệnh viện theo yêu cầu Lưu trữ tạm thời dữ liệu bệnh nhân: Ổ cứng Lưu trữ lâu dài dữ liệu bệnh nhân: Ổ DVD-R, DVD-RAM và đĩa Blu-ray Tìm kiếm dữ liệu bệnh nhân: Có thể Chỉ ra mức LHE: + Mức dữ liệu LHe được đọc từ bộ giám sát
+ Có thể truy cập được
Giám sát chất lượng + QA hàng ngày
+ Có thể truy cập được
Các lỗi: Có thể truy cập được Xử lý ảnh: Tái tạo hình ảnh: Ma trận tái tạo ảnh tối đa là 1024 x 1024 + FINE: Tăng gấp đôi ma trận tái tạo để tăng độ phân giải không gian mà không cần tăng thời gian quét cho cả anh 2D và 3D. Kỹ thuật này có thể ứng dụng cho hướng mã lát cắt cho các ảnh 3D + Refine fillter (bộ lọc cải tiến): Người sử dụng có thể lựa chọn bộ lọc tái tạo ảnh để tăng chất lượng hình ảnh.
Tái tạo ảnh đa mặt phằng: Cho tái tạo theo đường chéo cũng như tương tác MPR 8. Phần mềm DICOM 3.0 Vantage Elan hỗ trợ chuẩn DICOM 3.0 cho chuyển dữ liệu ảnh qua mạng Hệ thống cung cấp lưu ảnh SCU, In SCU, DICOM, MWM SCU chuẩn. Ngoài ra còn có chọn thêm Cam kết lưu, Q/R SCU, Q/R SCP và MPPS SCU Hỗ Trợ hồ sơ IHE 9. Phần mềm và ứng dụng lâm sàng Các kỹ thuật tạo hình và thông số quét Chuỗi xung thông thường + SE (spin Echo): Xung hồi âm
+ FE (Field Echo): trường hồi âm
Kỹ thuật quét nhanh o SPEEDER: là phương pháp chụp ảnh song song miền hình ảnh để tăng tốc độ thu nhận.
+ Hệ số SPEEDER: Tối đa 6
+ Số hệ số gia tốc kết hợp SPEEDER với DRKS: Tối đa 16
o FastSE: Có thể thay đổi góc lật cho xung RF 1800 để giảm hiệu ứng chuyển đổi độ bão hòa (STC) và tỉ lệ hấp thụ riêng (SAR) để đảm bảo sự an toàn của bệnh nhân. FastSE tương thích với cả ảnh 2DFT và 3DFT. Có bù dòng và tiền bão hòa
o FastIR: Đảo xung có thể dùng cho công nghệ 2DFT FastSE để tăng độ tương phản lên chuỗi xung T1. Các kết quả này giúp rút ngắn thời gian quét hơn IR truyền thống. Có thể quét đa lớp cắt.
o FastFLAIR (Fluid-Attenuated IR): Tăng độ tương phản giữa các chất lỏng, như CSF, và thương tổn để cải tiến đặc tính riêng sử dụng FastIR với TI, TE và TR dài. Kết quả là rút ngắn thời gian quét hơn IR thông thường. Có thể quét đa lớp cắt.
o FastFE: Một xung trước được áp dụng trước các chuỗi xung FE để tăng độ tương phản lên T1 với thời gian quét ngắn. Có sẵn các phân đoạn quét để tăng độ phân giải không gian FastFE có thể ứng dụng cho cả 2DFT và 3DFT
o FASE: Chuỗi xung này, dựa trên FastSE với số lượng lớn tiếng vang (tối đa 276 ETL), được kết hợp với hình ảnh Fourier (AFI) tiên tiến để giảm đáng kể thời gian quét với hệ số tiếng vang là 512 (hệ số giảm thời gian quét) trong cấu hình tiêu chuẩn hoặc 1024 với phần mềm tùy chọn. Một lần chụp là đủ để tạo ra một hình ảnh trong vài giây. Một xung trước có sẵn để ức chế chất béo. Kỹ thuật này tương thích với cả 2DFT và 3DFT. Hình ảnh T2W với thời gian quét ngắn có thể được sử dụng để mô tả rõ ràng túi mật, ống gan và ống tụy mà không cần thuốc cản quang. FASE mở rộng phạm vi ứng dụng lâm sàng của MRI, hỗ trợ chụp mật tụy cộng hưởng từ (MRCP), chụp tiết niệu MR và chụp tủy MR.
o Multi-Shot EPI: Sử dụng các phản hồi độ dốc cho SE-EPI, được chia cho tối đa 15 hệ số phản hồi cho một lần thu. Multislice có sẵn.
o Single-Shot EPI: Có sẵn loại SE
o FSE/FASE T2 Plus: Bằng cách thúc đẩy phục hồi từ hóa ngang trong FSE và FASE, có thể giảm thời gian quét và tăng độ phân giải mà không làm mất độ tương phản T2 và SNR
Kỹ thuật tạo ảnh mạch: o 2D-TOF (Time of Flight): Hiệu quả là do dòng chảy trong các spin tươi vào trong các lát cắt ảnh để phân biệt lưu lượng máu từ mô. Những lát cắt được thu nhận theo chuỗi thông qua thể tích hình ảnh. Kỹ thuật này được tối ưu khi các mạch máu vuông góc với lát cắt thu được. Nó mô tả dòng máu tương đối chậm hơn và thích hợp cho các đốt sống cổ, vùng bụng và các ứng dụng ngoại vi. Ảnh MIP (chiếu cường độ tối đa) có thể được hiển thị với nhiều góc nhìn khác nhau. Kỹ thuật quét chồng (overlapping) cho ảnh mạch máu rõ hơn. Một dải tiền bão hòa chuyển để phân biệt động mạch và tĩnh mạch trong vùng cơ thể nhất định.
o 3D-TOF (Time of flight): Sử dụng 3DFT với TOF để mô tả cấu trúc mạch đa hướng và dòng máu chảy nhanh hơn, ảnh MIP có thể được hiển thị nhiều góc nhìn khác nhau.
Xung SORS-STC và ISCE RF được kết hợp với 3D-TOF để làm tăng thêm chi tiết mạch máu.
o 3D-CE (Contrast enhanced: tăng cường độ tương phản)
Chất cản quang được bơm vào để làm tăng tín hiệu của máu, tiếp theo chuỗi 3D-FE hoặc 3D-Fast FE.
o SORS-STC (Bộ bù trừ xung): Tăng lưu lượng máu và và khử tín hiệu nền bằng cách sử dụng 1 xung cộng hưởng chọn lọc. SORS-STC hiệu quả hơn STC thông thường (hoặc MTC) vì nó khử ảnh mô nền mà không làm giảm tín hiệu từ dòng máu.
o ISCE (Inclined Slab for contrast enhancement – Tấm phẳng nghiêng để tăng cường tương phải): Làm tăng chi tiết mạch máu bằng cách sử dụng một xung RF có góc lật khác nhau kết hợp với 3D-TOF để làm tăng tín hiệu dòng máu trong toàn bộ thể tích ảnh.
o Multi coverage (Bao phủ nhiều)
Phân chia vùng thu nhận dữ liệu của 3D TOF MRA thành nhiều khu vực nhỏ để giảm tín hiệu yếu do hiệu ứng của bão hòa.
o 2D-PS (Phase Shift) – chuyển pha:
Tác dụng của việc chuyển pha được tạo ra bằng cách cung cấp 1 xung gradient mã hóa dòng chảy mạch máu. Sự chuyển pha ứng với vận tốc dòng chảy. 2D-PS có thể được sử dụng với lát cắt thể tích dùng để làm tăng những thông tin của mạch máu và rút ngắn thời gian quét. Chọn vận tốc dòng chảy để mô tả những mạch máu cụ thể.
o Cine 2D-PS (Phase Shift: chuyển pha)
2D-PS có thể được sử dụng với cổng Cardiac chọn thêm cho ảnh Cine.
o Định lượng lưu lượng: vận tốc dòng máu đo được khi sử dụng Cine 2D-PS với 1 bộ cổng tim chọn thêm.
o 3D-PS ( Phase Shift: Chuyển pha)
Tác dụng của chuyển pha, khi sử dụng với 3DFT phù hợp với cấu trúc mạch đa hướng. Xác định vận tốc dòng chảy cho phép quan sát mạch máu cụ thể. Ảnh MIP được hiển thị với nhiều góc khác nhau.
o Tốt nhất (BEST) (Tăng cường mạch máu bằng kỹ thuật khử có chọn lọc): Một thuật toán hậu xử lý làm tăng chi tiết những mạch máu nhỏ và khử tín hiệu nhiễu xung quanh.
o Ảnh dòng máu
Các cường độ dòng máu có thể quan sát được bằng ảnh thu nhận thường xuyên với các xung được gắn nhãn
Các kỹ thuật hạn chế mô mỡ: o STIR (short TI inversion recovery): Một xung TI ngắn 1800 với chuỗi xung IR nén tín hiệu mỡ để làm tăng hình ảnh proton nước
- FastSTIR: STIR cùng với FastSTIR giúp giảm thời gian quét
- WFOP (water/fat opposed phase-pha tương phản nước/mỡ): kỹ thuật xung SE không đối xứng trong đó quá trình nhận ảnh được thực hiện trong chốc lát, tín hiệu từ nước và mỡ không cùng pha
- FatSAT (bão hòa mỡ): Xung khử mỡ được dùng chỉ để khử tín hiệu mỡ. Kỹ thuật MSOFT, một kỹ thuật tiên tiến của Canon, đảm bảo sự khử mỡ đồng nhất trên tất cả lát cắt bằng cách sử dụng xung RF bù cho mỗi lát cắt. Giá trị bù được định rõ trên dữ liệu nhận được bởi chêm chủ động tự động
- PASTA: Quang phổ thay đổi chiều phân cực và thu nhận phần có chọn lựa. Một công nghệ tiên tiến khác của Canon để khử tín hiệu mỡ trong chuỗi SE và FastSE để thu được ảnh nước đồng nhất trên tất cả các lát cắt. Bao gồm xung RF 900 băng thông hẹp, tách rời nước khỏi mỡ. Cực gradient được dùng cac xung RF 900 và 1800 để tập hợp các tín hiệu nước lại
- SPAIR: (Spectral Attenuated Inversion Recovery – Phục hồi sự đảo ngược suy giảm quang phổ): Một xung đoạn nhiệt 1800 được sử dụng để đảo tín hiệu mỡ bên trong mặt phẳng ảnh không liên quan đến độ đồng nhất B1 và quá trình ghi ảnh được bắt đầu tại điểm không của mỡ sau TI nhằm từng bước thu nhận ảnh khử mỡ với độ không đồng nhất khử mỡ tối thiểu
- Enhance Fat free: Các xung khử mỡ được áp dụng để thu 1 hiệu ứng khử mỡ ổn địn hơn.
- WET (kỹ thuật kích thích nước): WET là một công nghệ chặn mỡ được ứng dụng chủ yếu cho các chuỗi xung kích thích có chọn lọc trong dải FE. Kỹ thuật này giúp chọn vị trí không gian và kích thích tần số có chọn lọc của nước.
Kiểu ảnh (Image Mode): - Đa lát cắt (multislice): Thu được nhiều lát trong 1 lần quét
- Đa sóng (Multi-Echo): Dữ liệu đa sóng có thể được nhận trong vòng một TR đơn
- Multi-coverage: Nếu không thu được số lát cắt cụ thể trong 1 TR, hệ thống tự động quét lại để bao phủ vùng yêu cầu.
- Interleaved Scan (quét xen kẽ): Kích thích các lát cắt lẻ đầu tiên và thậm chí cả lát cắt thứ hai để loại bỏ nhiễu xuất hiện giữa hai lát cắt.
- Thứ tự kích thích đa lát cắt: Người sử dụng có thể chọn thứ tự tạo ảnh đa lát cắt như sau:
+ Chiều tới (từ nhỏ đến lớn)
+ Chiều lui (từ lớn đến nhỏ)
+ Đồng tâm (từ tâm ra ngoài)
- Quét động: Cài đặt lên đến 5 chuỗi quét động liên tục cho 1 lần thăm khám. Mỗi chuỗi quét động sẽ được xác định động lập theo thời gian chì hoãn, khoảng quét và số lần quét. Thời gian giữa 2 lần quét tối thiểu bằng 0
- Cổng tim: có sẵn các kỹ thuật tạo ảnh đa lát cắt/đơn pha và 1 lát cắt/đa pha. Hình ảnh tim có thể được hiển thị trong mode Cine.
Kỹ thuật khử nhiễu: o Bù dòng: ứng dụng kỹ thuật khử gradient tức thời để giảm nhiễu dòng chảy
o Tiền bão hòa: Có đến 7 dải tiền bão hòa được cài đặt để giảm nhiễu do cử động, nhiễu dòng chảy và nhiễu xung quanh. Giao diện đồ họa của Vantage Elan thuận tiện cho việc cài đặt nhiều băng tần trong những hướng thẳng và xiên, gồm có:
+ Chống nhiễu pha
+ Chống nhiễu tần số
+ Hạn chế dòng chảy
+ Lát cắt đầu hoặc những lát cắt sau (dùng cho TOF)
o Skipping SAT- Kỹ thuật khử SAT: Giảm số lượng xung tiền bão hòa để tăng số lượng lát cắt.
o No wrap (tần số và chiều pha) – Kỹ thuật che vùng ảnh hưởng: Khử nhiễu xung quanh bằng cách tăng các điểm dữ liệu mẫu trong các hướng mã hóa tần số và các hướng mã hóa pha/ lát cắt. Chức năng no wrap thích hợp ma trận 512 x 512 với 3DFT
o Phase swap- Kỹ thuật che chắn pha: Hướng mã hóa pha và tần số có thể được che chắn để giảm tối thiểu nhiễu dòng chảy và nhiễu rung do thở.
o Hình ảnh hướng dẫn nín thở: Tự động phát âm thanh để chỉ dẫn cho bệnh nhân nín thở.
Phương pháp hiển thị mạch máu TOF Mạch máu có thể được hiển thị rõ ràng cho Bác sĩ mà không cần bơm thuốc cản quang, sử dụng Hiệu ứng “Time of Flight” (TOF) · Phương pháp 2D TOF
– Thu nhận đồng bộ động mạch/tĩnh mạch: Có sẵn
– Tách riêng động mạch / tĩnh mạch: sử dụng MovingSAT
– Phương pháp bão hòa mỡ: Có thể sử dụng kết hợp
– Phương pháp tiền bão hòa (presaturation): Có thể sử dụng kết hợp
– Quét yên tĩnh: Chuẩn
· Phương pháp 3D TOF:
– Phương pháp bão hòa mỡ: Có thể sử dụng kết hợp
– Phương pháp tiền bão hòa (presaturation): Có thể sử dụng kết hợp
– Quét yên tĩnh, không ồn: Chuẩn
– Phương pháp đa bao phủ:
+ Đây là phương pháp ảnh dải rộng tận dụng hiệu ứng TOF sử dụng tấm mỏng
+ Phương pháp khử khớp bao phủ: Có
– Phương pháp SORS-STC: Dung lượng ảnh cho mạch máu được cải thiện nhờ chặn tín hiệu từ mô một cách có lựa chọn
– Góc flip của xung SORS-STC: Có thể thay đổi
– Phương pháp ISCE: Không bị giảm chất lượng ảnh mạch máu ngoại vi
– Lựa chọn phân phối góc flip trong slab (lát mỏng): Có sẵn
– Kết hợp sử dụng phương pháp SORS-STC: Có sẵn (lát mỏng nghiêng để làm tăng tương phản)
Chụp Cộng Hưởng từ không cần bơm thuốc cản quang · FSBB(Flow Sensitive Black Blood) FSBB phát hiện chi tiết động mạch và tĩnh mạch bằng hiệu ứng lệch pha.
Các xung MPG yếu được ứng dụng cho dãy FE, các mạch máu nhỏ được phát hiện rõ nét với dòng máu chảy chậm. Điều này rất khó khi phát hiện bởi TOF
· FBI (Fresh Blood Image): Phương pháp ảnh máu tươi
Đây là phương pháp ảnh mạch máu trong đó máu mới từ tim phụt ra được cài đặt một khoảng thời gian trễ thích hợp từ sóng R sử dụng cổng ECG và cổng xung ngoại vi và trình chiếu sự thu dữ liệu đã đồng bộ cho mỗi phần
– Phương pháp nín thở gián đoạn trong quét có cổng điện tim
Quét cổng điện tim thực hiện khi nín thở, với bệnh nhân được phép thở ở các lúc thống thương theo số các bước mã hóa theo lát
– Phương pháp FASE dãy
Ảnh cho các lát cắt khác nhau thu nhập theo dãy để đưa ra các ảnh đa lát cắt của một nhịp tim.
– Phương pháp FlowSpoiled FBI
Xung lệch pha tối ưu được ứng dụng trong hướng hiển thị cho phép nhìn rõ động mạch và tĩnh mạch riêng red với mạch có vận tốc thấp như mạch ngoại vi và mạch nhánh là những mạch rất khó xem với FBI chuẩn
· Phương pháp SPEED (Dữ liệu mở rộng mã hóa đổi pha)
Mạch máu chảy qua nhiều hướng được quan sát trên 1 ảnh bởi nhận 2 ảnh trong khi hướng mã hóa pha (giai đoạn) quay 900
· Time-Slip
Đảo xung được ứng dụng có chọn lọc trong space và sau khi đợi thời gian thích hợp cho dòng máu hoặc dịch não tủy chảy vào hoặc chảy ra khỏi lát cắt để quan sát. Phương pháp này có thể dùng kết hợp với FASE hoặc TrueSSFP
· mASTAR
MRA không chất cản quang thực hiện sử dụng cung ASTAR. Sau khi sử dụng các pha Tag giống nhau, thu nhận theo dãy được thực hiện ở các thời điểm TI khác nhau để thu nhận ảnh MRA ở các thời điểm TI khác nhau cho phép quan sát huyết động
· mUTE 4D MRA
Trình tự UTE cho phép tín hiệu mạch máu ít bị lệch pha hơn và đồng nhất hơn. Đồng thời, việc sử dụng nhiều lần đảo ngược (TI) cho phép tạo ra hình ảnh động (4D) trực quan hóa dòng máu mà không cần chất tương phản.
Chụp MRA có chất cản quang Có thể quan sát được mạch máu tại độ phân giải cao với RT/TE ngắn dùng thuốc cản quang - Quét động
Tiến hành quét động tự động theo dải thời gian cụ thể
Ứng dụng: FE (2DFT/3DFT), FastFE(2DFT/3DFT)
Phương pháp thu nhận dữ liệu FastFE: 2DFT chèn, 3DFT chèn chuỗi, trọng tâm lát cắt, chuỗi, cuộn, đảo trọng tâm
- Subtraction động
– Subtraction ảnh giữa các ảnh trong pha cụ thể và tạo ra các ảnh tiếp theo
– Xử lý tự động sau khi quét động: Có (tuyệt đối và tương đối)
- Phương pháp VisualPrep
– Thu nhận dữ liệu, tái tạo ảnh và hiển thị được lặp đi lặp lại nhiều lần trên cùng một mặt phẳng
– Khử mỡ: Có thể sử dụng kết hợp
– Subtraction tương đối: Có
- MovingBed
– Bàn được dịch chuyển giữa các lần quét để thu nhận được dải rộng
– Đặc tính khoảng cách dịch chuyển bàn: Có
- MovingBed tiên tiến
Có thể tiến hành cài đặt riêng cho mỗi lần quét
– Đặc điểm khoảng cách dịch chuyển bàn: Có
– Cài đặt quét: Có
Phương pháp PS MRA Phương pháp PS (Phase Shift = PS): cho thấy sự khác pha giữa phần động (di chuyển) và phần tĩnh (đứng yên) - Phương pháp 2D PS:
Thấy được mạch máu trong thời gian ngắn
Quét mặt cắt pha tạp: Các mặt phẳng tùy biến
- Phương pháp 3D PS:
Che phủ dãy lát cắt một cách liên tục không có kẽ hở lát cắt
Quét mặt cắt pha tạp: Các mặt phẳng tùy biến
Phương pháp đo tốc độ dòng chảy Quét để đo tốc độ dòng chảy: + Phương pháp: 2D cine PS
+ Mặt cắt pha tạp: các mặt phằng tùy biến
+ Hướng: lát cắt/readout/mã hóa pha
Hình ảnh khuếch tán (Diffusion Imaging) Hình ảnh khuếch tán khối lượng đẳng hướng và ảnh ADC có thể thu được khi sử dụng phương pháp EPI: + EPI đơn phát: Có
+ Đa giá trị b: Có
Hình ảnh tưới máu (Perfusion Image) Nhiều loại hình ảnh tưới máu được hỗ trợ · Khếch đại EPI:
+ EPI đơn phát: Có
· Hậu xử lý tưới máu:
+ Ảnh ▲ R2*
+ Cân đối cong: Có
+ Thông số chức năng: Chiều cao đỉnh, thời gian đỉnh, diện tích dưới đường cong, thời điểm đầu tiên, …
+ Hiển thị màu và bản đồ: Có
· ASL (Arterial Spin Labeling)
+ Phương phá ASTAR sử dụng để hủy đi hiệu ứng MTC do cài đặt vị trí ứng dụng xung IR để kiểm soát ảnh và để kéo ảnh bất đối xứng với lát ảnh trong khi tín hiệu dòng chảy ở một phía lát ảnh bị mất. Và do đó mà vẫn thu được các ảnh khi tín hiệu MR ở các mô xung quanh bị khử. Kỹ thuật ASTAR này có thể ứng dụng trong cả ảnh 2D và 3D
+ Vị trí điều khiển IR: Có
+ Vị trí đuôi IR Tag: Có
+ Đồ dày đuôi IR Tag: Có
Hình ảnh tim mạch (Cardiac Imaging) Có thể chụp nhiều loại ảnh tim khác nhau bằng kết hợp sử dụng phương pháp ECG-gating - Ảnh kiểu cine
– Ứng dụng: FE 2D, FFE 2D (có sử dụng TrueSSFP)
– Dãy đa pha đa lớp cắt
– Số pha: thay đổi (tùy thuộc vào khoảng R-R)
– Cổng ECG: tương lai (prospective) , quá khứ (retrospective)
– Quét đuôi (Tagging scan): Có sẵn
+ Đuôi rảnh tay (Freehand tag: Có thể cài đặt độ dài
+ Đuôi song song (Parallel tag): Có thể cài đặt được pitch đuôi
+ Đuôi raidal: Có thể cài đặt số lượng đuôi và góc đuôi
- Ảnh Cine Gate-free
– Ứng dụng: FFE2D (Hỗ trợ cho TrueSSFP)
– Lấy ảnh không cần cổng trong trạng thái nín thở
C. THÔNG TIN KHÁC Thời gian bảo hành 12 tháng kể từ ngày thiết bị được nghiệm thu Định kỳ bảo dưỡng 06 tháng 1 lần trong thời gian bảo hành Lắp đặt, chạy thử máy tại đơn vị sử dụng Đào tạo hướng dẫn sử dụng cho bác sỹ, kỹ thuật viên - CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THIẾT BỊ Y TẾ TRANG MINH
- Địa chỉ: Số nhà 7M2, Ngõ 56 Nguyễn An Ninh, P.Tương Mai, Q.Hoàng Mai, TP.Hà Nội
Kho: Tân Hà – Duyên Hà – Thanh Trì – Hà NộI
Hotline: 0904.626.004 – 0914.819.901
Email:thietbiytetrangminh1924@gmail.com
Website: www.thietbiytetrangminh.com.vn
- Địa chỉ: Số nhà 7M2, Ngõ 56 Nguyễn An Ninh, P.Tương Mai, Q.Hoàng Mai, TP.Hà Nội